Xem sao chiếu mệnh năm 2015 tuổi 1962 Nhâm Dần - xem tuổi 1962 tuổi Nam
Xem sao chiếu mệnh năm 2015 tuổi 1962 Nhâm Dần - xem tuổi 1962 tuổi Nam.
- Năm sinh dương lịch: 1962 (năm Nhâm Dần )
- Năm cần xem sao chiếu mạng: 2015 (năm Ất Mùi)
Quý khách năm nay 54 tuổi (âm lịch), bị sao Mộc Đức chiếu mạng.
Ngũ hành thuộc mộc, là sao xấu, chủ yếu bất lợi về âm phần. Mộc đức chiếu mệnh, nam dễ bị mắc các bệnh về mắt; nữ dễ xảy tai nạn đổ máu; nhưng nếu năm mộc đức chiếu mệnh mà kết hôn thì Vợ chồng vẫn hòa hợp, con cháu bình an.
Tính chất của Sao Mộc Đức (Mộc tinh) :
Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.
Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.
Cách Hóa giải Vận hạn do sao Chiếu mệnh:
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày nhất định.
Để hóa giải vận hạn, cổ nhân thường cúng hay làm Lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà hoặc tại chùa. Về thủ tục, mỗi tuổi khác nhau (về cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị, ngày cúng nhất định) nhưng có những điểm chung và riêng như sau:
Sắm lễ:
+ Lễ vật cúng sao đều giống nhau:
– Lễ vật gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối.
– Lễ xong hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
+ Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết cụ thể:
Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau. Tùy Sao mà cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.
+ Cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị):
Số nến trên của từng Sao được gắn khoảng giửa trên bàn lễ, bên trong cùng của bàn lễ là Bài vị.
Văn khấn cúng giải Sao hạn như sau:
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương,
thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)